X

Các loại cá cảnh nước ngọt phổ biến nhất

Các loại cá cảnh nước ngọt rất phong phú về chủng loại, bạn nên chọn những loài cá vừa dễ nuôi vừa phổ biến để có thể chăm sóc cho chúng một cách tốt nhất. Sau đây là một số loài cá cảnh nước ngọt đẹp và phổ biến, các bạn cùng tham khảo nhé!

1. Cá Rồng

Cá rồng là một trong các loại cá nước ngọt bao gồm nhiều yếu tố “sang” nhất hiện nay, loại cả cảnh nước ngọt được quan tâm nhiều nhất. Trước tiên, theo quan niệm của người dân châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng thì rồng chính là con vật linh thiêng nhất, đứng đầu trong tứ linh “long, ly, quy, phụng”. Rồng tượng trưng cho sức mạnh và quyền lực, đem lại may mắn, thịnh vượng. Do vậy, cá rồng luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều gia đình. Vì cá rồng là loài cá khá dữ nên bạn chỉ có thể nuôi 1 con duy nhất hoặc nhiều con trong hồ lớn. Giá thành cho loài cá này thường cao hơn hẳn so với các loài cá cảnh nước ngọt khác cũng bởi ý nghĩa để trấn trạch trong nhà, gia chủ luôn phát đạt và bình an.

Cá rồng

2. Cá Bình Tích

Cá bình tích
Cá Bình Tích là loài cá cảnh đẹp lạ và hấp dẫn với thân hình bầu bĩnh đáng yêu. Cách nuôi cá bình tích rất dễ, cá Bình tích được phân loại theo màu sắc như Bình tích đen, Bình tích trắng, Bình tích Vàng, Bình tích trân châu. Cá sinh sản và phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi, cá con khi mới đẻ có thể ăn được bobo hoặc các loại thức ăn mịn khác.

3. Cá Anh Vũ

Cá Anh Vũ
Cá có thân dày, thuôn dần về phía đuôi, không có râu. Thân cá có màu xám tro, bụng màu vàng nhạt. Miệng phía dưới, rạch ngang, có môi dưới rộng hình tam giác, với nhiều gai thịt tròn nổi. Cá anh vũ có kích thước trung bình, chiều dài toàn thân từ 31–67 cm, trọng lượng có thể lên đến 5 kg. Cách nuôi cá anh vũ không khó bởi thức ăn của cá anh vũ chủ yếu là tảo lục, tảo khuê và các loại động vật không xương sống nhỏ sống dưới nước bằng cách dùng môi cạo thức ăn bám trên đá.

4. Cá Ông Tiên

Cá Ông Tiên
Tên: Cá thần tiên

Tên khoa học: pterophyllum aitum

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 18-20cm

Nhiệt độ nước: 24-240

Độ PH: 5,0-5,8

Thức ăn: là loại cá ăn tạp, chậm chạp, tầng sống hoạt động khá rộng.

Sinh sản:Hãy để ý kỹ đôi cá sẽ trở nên hoạt bát lạ thường . Cá đẻ vài trăm trứng có mầu trắng . Tăng nhiệt độ lên cao hơn một hai độ trong thời gian giữ nước mềm và pH thấp pH 6.5-7.0 GH 400ppm, độ nitơ hòa tan< 10 mg/L . Nước có tính chất mềm tạo điều kiện cho trứng phát triển.

5. Neon Xanh

Cá Neon Xanh
Tên: Neon xanh

Tên khoa học: Paracheirodon simulans

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Môi trường nước: sạch, mềm

Độ PH: 5-6

Nhiệt độ thích hợp: 24-280

Neon là loài cá nhỏ và yếu không nên thả chung với các loại cá có kích cỡ to và phát triển như: mã giáp, C-cam… tránh tình trạng làm rách vây trên người cá làm cá bơi yếu và có thể dẫn đến cá chết. Khi nuôi phải chú ý chế độ dinh dưỡng cho phù hợp để cá có thể sống khỏe mạnh, màu sắc bóng bẩy như khi cho ăn chỉ cho các loại thức ăn nhỏ, mịn hoặc có thể cho cá ăn trứng tôm hoặc tôm khô say ra có thể rắc trên mặt nước.

Xuất xứ: Brazil to Colombia

6. Chuột Njassa

Cá Chuột

Tên:Chuột Njassa

Tên khoa học:Synodontis

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 13 – 16cm

Nhiệt độ: 22 – 240

Độ PH: 6,5 – 8

Thức ăn: bao gồm những sinh vật phù du, côn trùng, thức ăn thừa.

Đặc điểm: sống tầng giữa và đáy, sống hòa bình với các loại cá khác. Loài cá này được tìm thấy trong thiên nhiên ở những dòng chảy ngầm, sâu dưới lòng hồ, chúng núp dưới những đám cây rậm rạp hoặc chui dưới các giá thể lớn

Xuất xứ:Đông Phi

7. Cá Sấu Hỏa Tiễn

Cá sấu hỏa tiễn là loại cá ăn thịt với thân hình kỳ lai được nhiều người chọn nuôi để làm cảnh trong bể cá của mình có những con có kích thước đến 5 – 6 kg.

Cá Sấu Hỏa Tiễn

8. Cá Ngựa Vằn Đen

Cá Ngựa Vằn Đen

Tên:Ngựa vằn đen

Tên khoa học:Hippocampus

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Chiều dài: 5-7cm

Thức ăn: Giun, động vật thân giáp, côn trùng, thức ăn tổng hợp.

Đặc điểm: Cá ngựa vằn có thân mỏng, hơi dẹp bên. Cá cái lớn hơn cá đực, có bụng tròn hơn. Lưng mầu ooliu nâu, bụng trăng trắng. Màu sắc và đường nét trang trí của hông rất đặc trung.Ở cá đực, màu nền là vàng kim, điểm xuyết thêm bốn vạch dọc màu lam đậm trải ra suốt chiều dài của cơ thể, từ nắp mang cho đến tận cùng vây đuôi. Sinh Sản: Để cá sinh sản được, nước phải ngọt hoặc cứng trung bình, và nhiệt độ nước trên 240.

Xuất xứ: Đông Ấn Độ, Sri Lanka

9. Cá Bảy Màu

Cá Bảy Màu

Tên: Cá bảy màu

Tên khoa học:Poecilia reticulata

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Nhiệt độ: 18-280.

Độ PH: 7-8.

Thức ăn: ăn tạp

Cá bẩy màu ưa thích bể cảnh nước cứng, và có thể trụ vững trong môi trường với độ mặn cao. Cá bẩy màu nói chung là ưa chuộng hòa bình, mặc dù hành vi cắn xé vây đôi khi thể hiện ở những con đực hoặc nhằm vào loài cá bơi lội ở tầng trên như các loài cá kiếm.Đặc trưng đáng chú ý nhất của cá bảy màu là xu hướng sinh sản, và chúng có thể cho sinh đẻ trong cả bể cảnh nước ngọt lẫn bể cảnh nước mặn.Cá bảy màu đẻ nhiều.

Xuất xứ: Jamaica

10. Cá Chuột Hổ

Cá Chuột Hổ
Tên:Chuột hổ

Tên khoa học:Botia macracanthus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Họ: Chromobotia macrocanthus

Kích thước: 13-30cm

Thức ăn: thích ăn mồi sống, ăn tạp

Nhiệt độ: 25-300

Độ PH: 5,5-7

Môi trường sống: nước mềm, hơi acid

Là loài cá hiền lành, sống theo bầy.

Xuất xứ:Bromeo, Ấn Độ, Indonesia

11. Cá Lông Vũ

Cá Lông Vũ
Tên: Cá lông vũ

Tên khoa học: Apteronotus albifrons

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Họ: Apteronotidae

Nhiệt độ: 23-280

Độ PH: 6.5-7.5

Thức ăn: trùn chỉ, một số loại thức ăn khô

Đặc điểm: Cơ thể hình lông gà, phần đuôi dẹt kéo dài có hai vòng mầu trắng. Cá trú ẩn ở tầng thấp hoạt động tích cực vào ban đêm, là loại cá khỏe, sống hòa bình với các loại cá khác, là loại cá không sinh sản trong bể kính.

Xuất xứ: South American

12. Cá Đô Đông Dương – Cá Thác Lác

Cá Thác Lác

Tên: Đô đông dương (Nàng hai, thác lác)

Tên khoa học: Notopterus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Nhiệt độ:22-280

Thức ăn: các loại giáp xác nhỏ, côn trùng, giun, cá con…..

Đặc điểm: Cá có chiều dài 30-40cm, đầu nhỏ, dẹp hai bên. Miệng trước rạch miệng xiên kéo dài qua khỏi mắt, xương hàm trên phát triển.Răng nhiều, nhọn, mọc trên hàm dưới trên phần giữa xướng trước hàm.

Sinh sản: Khi đạt trọng lượng 30-40grm đã trưởng thành, tuổi sinh sản ở năm thứ 3. Buồng trứng của cá phát triển không đồng đều. Cá đẻ nhiều đợt trong mùa sinh sản từ tháng 5 đến tháng 10, mỗi lần đẻ 300-1000 trứng. Ở nhiệt độ 28-320c trứng sẽ nở sau 4-5 ngày

Xuất xứ: Đông Nam Á

13. Cá Dĩa

Cá Dĩa

Tên: Cá dĩa

Tên khoa học: Symphysodon discus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Họ: Cá rô phi – Cichlidae

Phân bố: Amazon

Nhiệt độ: 22-300C

Độ PH: 6-6.8

Chiều dài cá trưởng thành: 15-20 cm

Đặc điểm: Thân cá dạng dĩa, rất cao, dẹp bên, miệng nhỏ, che xiên theo chiều cao. Màu nền là màu nâu vàng, hay màu hạt dẻ, mầu mận… Có nhiều vân ngũ sắc màu lam nhạt nhìn thấy rõ bên hông cá. Có 7 sọc dọc sẫm mầu, sọc thứ 5 nằm ở giữa thân là sọc rộng nhất và sẫm mầu hơn các sọc khác. Thức ăn: Cung quăng, trùn chỉ, ròng ròng, thịt bò băm nhỏ, thức ăn khô tổng hợp, nên thay đổi thường xuyên để đảm bảo đủ các chất dinh dưỡng.

14. Cá Hồng Két

Cá Hồng Két

Tên: Hồng két

Tên khoa học: Blood Parot

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 15-20cm

Nhiệt độ:24-280

Độ PH: 6.5-7.5

Thức ăn: Là loại cá dễ nuôi, thức ăn của loại cá này bao gồm các loại động vật, thực vật, đồ ăn khô.

Đặc điểm: Loại cá này sống tương đối hòa bình, có thể nuôi theo đàn và nuôi chung với các loại cá không quá nhỏ.

ĐK sinh sản: Không vượt quá ngưỡng 300C. Sử dụng 10-15% nước cho RO, hoặc có thể cho nước chảy nhỏ giọt. Độ PH không được vượt quá 7.

Xuất xứ: Trung Quốc

15. Cá Mút Rong

Cá Mút Rong
Tên: Cá mút rong ( cá dọn bể)

Tên khoa học: Gyrinocheilus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 10 – 17cm

Nhiệt độ nước: 23- 290

Môi trường nước: bình thường, dễ thích nghi

Thức ăn: những loại rêu, tảo bám trên đá, trên lá, thành bể, lá rong mềm.

Đặc điểm: thường sống tầng giữa và đáy bể, nuôi trong bể thủy sinh có nhiều thực vật. Là loại cá nhút nhát, hòa bình và có thể nuôi trung với nhiều loại cá khác. Không sinh sản trong môi trường nhân tạo.

Chú ý: Việc ăn rêu của cá dọn bể không thực sự khéo léo, dễ làm hỏng và tổn hại đến những loại rong lá mềm.

Xuất xứ: Đông Nam Á

16. Cá Mút Rong Nam Mỹ

Cá Mút Rong Nam Mỹ

Tên: Cá Mút Rong Nam Mỹ

Tên khoa học: Otocinclus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chii tiết:

Kích thước: 5,5 – 6,5cm

Nhiệt độ: 21 – 250

Độ PH: 5,5 – 7,5

Môi trường nước: nước sạch

Thức ăn: những loại rêu tảo bám trên cây thủy sinh, trên đá, thành bể.

Đặc điểm: mình rộng, thân sọc nâu hoặc đen. Sống ở tầng giữa và đáy bể. Là loài cá hiền và có thể nuôi theo đàn.

Sinh sản: Trong bể phải có sấy đo nhiệt độ, thay nước thường xuyên, nước sạch, trứng được đẻ trong những ổ nhỏ, sau khi đẻ trứng vớt cá bố mẹ ra, cá con sau 2 đến 3 tuần sẽ phát triển.

Xuất xứ: Paragoay, Dpto Loreto

17. Cá Vạn Long

Cá Vạn Long
Tên:Vạn Long

Tên khoa học:Trichogaster trichopterus

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Nhiệt độ: 22-280

Độ PH: 6-8,5.

Kích thước: 8-11cm

Thức ăn: là loài ăn tạp, có thể ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau. Loại thức ăn khoái khẩu của chúng là những loại rêu, rong trong môi trường chúng sinh sống.

Đặc điểm: Dễ nuôi, dễ sống, sống hòa bình với những loài cá lớn hơn hoặc cùng cỡ. Nhưng có thể ăn thịt những con cá có kích thước nhỏ hơn. Chúng được tìm thấy trong những rãnh nước, kênh mương, đầm lầy, sông ngòi và ao hồ tự nhiên.

Xuất xứ: Đông Nam Á.

18. Cá Mắt Ngọc

Cá Mắt Ngọc

Tên: Cá mắt ngọc

Tên khoa học: Moenkhausia sanctaefilomenae

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 7 cm

Giới tính: M mảnh hơn F

Thức ăn: Mồi sống, thức ăn hạt gốc thực vật

Tầng sống: Giữa

Quan hệ: Năng động sống thành từng đàn

Môi trường: không kén, nước mềm tới cứng vừa, trong tự nhiên sống ở suối, đất ngập nước, đầm lầy

Nhiệt độ: 22 – 28

pH: 5,5 – 8,5

Xuất xứ:Trung Quốc

19. Cá Hồng Tượng

Cá Hồng Tượng
Tên: Cá Hồng Tượng (Tài Phát Hồng Kỳ)

Tên khoa học: Osphronemas goramy.

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

-Kích thước: 40cm, hình elip

-Nhiệt độ: 22 – 26oC

-Độ PH: 5,5 – 6,5

-Thức ăn: ăn tạp

– Loài cá này mà đã nuôi một mình lâu quá rồi thì rất khó nuôi ghép với loài cá nào khác vì lúc đó nó rất dữ, thậm chí cắn gẫy cả vây càng cá rồng trưởng thành…

20. Cá Sặc Rắn

Cá Sặc Rắn
Tên: Cá sặc rắn

Tên khoa học: trichogaster pectoralis

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

– Kích thước: Hơn 15cm

– Nhiệt độ: 22 – 30oC

– Độ PH: 5,8 – 8,5

– Thức ăn: Cá ăn tạp

Là loài cá hiền, có thể nuôi chung với các loài có kích thước tương đương

21. Cá Phượng Hoàng Vàng

Cá Phượng Hoàng Vàng

Tên: Phượng hoàng vàng

Tên khoa học: Apistoggramma ramirezi gold

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 2,5 – 3cm

Nhiệt độ: 22 – 28 oC

Độ PH: 6-8

Thức ăn: ăn tạp

Sống theo bầy đàn, sống hòa bình với các loài cá khác

22. Cá Chuột Gấu Trúc

Cá Chuột Gấu Trúc

Tên: Chuột gấu trúc

Tên khoa học: Corydoras panda

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 5cm

Nhiệt độ: 23 – 26

Độ PH: 5,8 – 7

Thức ăn: ăn tạp

Sống theo bầy đàn, thường sống ở tầng đáy, sống được trong môi trường acid.

23. Cá Mún

Cá Mún
Tên: Mún

Tên khoa học:Xiphophorus Maculatus (Platy

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 7cm

Nhiệt độ: 18-250

Độ PH: 6-8

Thức ăn: ăn tạp

Sống hòa bình, thân thiện,sinh sống ở tầng đáy; sống định cư không di trú; sống trong môi trường nước ngọt.

24. Cá Mún Trân Châu

Cá Mún Trân Châu

Tên: Mún trân châu

Tên khoa học: Poecilia velifera

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 10-15 cm

Giới tính: Mún đực có vây lưng rất cao so với cá cái

Thức ăn: ăn tạp, rêu, tảo, mồi sống

Tầng sống: trên, giữa, đáy

Quan hệ: rất hiền, nhưng M hay gây hấn với nhau

Sinh sẳn: Dễ, đẻ con.

Môi trường: nước sạch, có thêm tí muối biển (1/2 muỗng cà phê/1 gallon nước)

Nhiệt độ: 22.5 – 26,5

pH: 7,5 – 8,5

Xuất xứ:Trung Quốc

25. Cá Sóc Đầu Đỏ, Mũi Đỏ

Cá Sóc Đầu Đỏ, Mũi Đỏ

Tên:Sóc đầu đỏ, mũi đỏ

Tên khoa học:Hemigrammus bleheri

Loại sản phẩm:Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 6.4 cm

Tuổi thọ:

Giới tính:

Thức ăn: mồi sống, thịt xay

Tầng sống: Giữa

Quan hệ: hiền lành, thân thiện, sống thành đàn

Sinh sản: rất khó sinh trong môi trường nhân tạo, đẻ trứng ở môi trường pH of 5.5-6.5, độ cứng 1-4 dH, nhiệt độ 79-82°F (27-28°C).

Nhiệt độ: 22 – 28

pH: 5 -7

Xuất xứ:Trung Quốc

26. Cá Tam Giác

Cá Tam Giác
Tên: Cá tam giác

Tên khoa học: Trigonostigma heteromorpha –

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 5 cm

Tuổi thọ: 2 – 6 cm

Giới tính: cá mái nhỉnh hơn cá trống một chút
Thức ăn: trùng lông nhỏ, tôm nhỏ
Tầng sống:Tầng giữa và tầng đáy
Quan hệ: sống hòa bình, có thể nuôi chung với các loài cá khác cùng cỡ
Môi trường: sinh sống ở những vùng nước trong, không thấy loài này sống ở những vùnh nước đục
Nhiệt độ: 23 – 28
pH: 6 – 7,5
Xuất xứ:Đông Nam Á

27. Cá Đầu Bạc

Cá Đầu Bạc
Tên: Cá đầu bạc
Tên khoa học: Aplocheilus lineatus
Loại sản phẩm: Cá nước ngọt
Mô tả chi tiết:
Giới tính: Con trống to và sặc sỡ hơn, vây dài và các sọc ngang mờ hơn con mái
Thức ăn: khô, sống
Tầng sống: Giữa, mặt
Quan hệ: Có thể nuôi chung các loài cá lớn hơn
Sinh sản: Đẻ trứng vào giá thể nổi trong hồ có cây. Trứng nở trong vòng 2 tuần. Cá con ăn vi sinh và ấu trùng tôm
Môi trường:
Nhiệt độ: 25-28°C
pH:
Xuất xứ: Đông Nam Á

28. Cá Phượng Hoàng Vẹt

Cá Phượng Hoàng Vẹt

Tên: Phượng hoàng vẹt

Tên khoa học: Apistogramma cacatuoides
Loại sản phẩm: Cá nước ngọt
Mô tả chi tiết:
Kích thước: 9 cm
Tuổi thọ:
Thức ăn: Sống, thực vật
Tầng sống: Đáy
Quan hệ: hiền hòa, nhiều mái chung 1 trống
Sinh sản: Đẻ vào hang hốc. Tỉ lệ trống mái khi ấp trứng phụ thuộc vào nhiệt độ, 20oC cho nhiều mái,
30oC thì nhiều trống hơn
Môi trường: Nước mềm acid
Nhiệt độ: 24-25°C
pH: 6,0 – 7,5
Xuất xứ: Đông Nam Á

29. Cá Đuôi Kéo Tòng Long

Cá Đuôi Kéo Tòng Long
Tên: Đuôi kéo lớn
Tên khoa học: Rasbora caudimaculata
Loại sản phẩm: Cá nước ngọt
Mô tả chi tiết:
Kích thước: 17.0 cm
Tuổi thọ:
Thức ăn: ăn ấu trùng nhỏ, chú ý vì chúng cũng thường gặm cây thủy sinh
Tầng sống: Đáy
Quan hệ: Hòa bình
Sinh sản: Đẻ trứng
Môi trường: thường xuất hiện ở phần mặt những dòng sông, suối
Nhiệt độ: 20 – 26
Xuất xứ: Trung Quốc

30. Cá Hồng kim (Cá Kiếm) 

Cá Hồng kim (Cá Kiếm)

Tên khoa học: Xyphoporus helleri Heckel.

Nguồn gốc: Nam Mỹ, du nhập vào Việt Nam cách đây hơn 50 năm.
Mô tả chi tiết:
Sống trong môi trường nước ngọt pH = 7, nhiệt độ 25 – 28oC, dài trung bình 6cm.
– Quá trình sinh sản: cá đẻ tự nhiên, tập tính đẻ theo đàn: chọn 2 con cái khoẻ mạnh và 1 con đực to
khoẻ, cho chúng vào hồ nuôi chung. Khi cá đẻ trứng phải tách riêng bố mẹ vì cá hay ăn trứng và không có thói quen nuôi con.
– Thức ăn cho cá bố mẹ: trùng chỉ, cá con và thức ăn chế biến sẵn.
– Thức ăn cho cá con: bo bo, actemia.

31. Cá Xiêm

Cá Xiêm

Tên:Cá Xiêm

Tên khoa học:Betta Spleaens Regan.
Mô tả chi tiết:
Nguồn gốc: sống ở vùng nhiệt đới nhưng chỉ tìm thấy nhiều ở vùng Đông Nam Á.
Cá xiêm có nhiều màu sắc và hình dáng rất đẹp: xanh da trời, xanh lam, đỏ cam, vàng, bạch tạng hoặc pha các màu lẫn lộn.
Là loài cá cực kỳ hiếu chiến, sau khi đã tách bầy, không thể ở gần nhau.
Môi trường sống: Cá xiêm sinh sản trong môi trường nước có nhiệt độ 26 – 28oC, pH = 7, dH = 10.
Sinh sản: Mỗi lứa cá mái đẻ từ 100 – 500 trứng, trứng sẽ nở tốt sau 30 giờ.

32. Cá Vàng

Cá Vàng

Tên: Cá Vàng

Tên khoa học: Carassius Auratus Linnaeus (gold fish)
Mô tả chi tiết:
Phân bố: nguyên sản ở Bắc Á và Đông Nam Á, hiện nay được phân bố rộng rãi ở rất nhiều nước. Chiều
dài: 8 – 13cm, dài tối đa 59cm, cân nặng tối đa 4,5kg.
Tập tính sinh sống: Được nuôi trong bể cạn, non bộ, trong bể kiếng, trong hồ. Cá thích nước cũ, chịu
mặn tối đa 10% và chịu được hàm lượng oxy trong nước thấp. Không dùng nước máy nuôi cá vì có Fl, Cl cá sẽ bị bào mòn và chết.
Thức ăn: Thức ăn khô, thức ăn nhân tạo; thức ăn sống: tôm, tép, bo bo, sâu nhỏ, lăng quăng, trùn trùn chỉ. ( Tránh dùng chùn chỉ mua ngoài quầy hàng vì bắt ở sông, rạch bẩn dễ gây bệnh chết cá theo đàn)

Kỹ thuật sinh sản: Sinh sản dễ dàng trong bể nuôi lớn có đầy đủ ánh sáng mặt trời. Cá sinh sản quanh năm nhưng thích hợp nhất là tháng 3, tháng 6. Trứng (độ 1000 – 10000 cho mỗi con cái) nhỏ và trong suốt. Cần bỏ riêng cây cỏ có dính trứng vào một bể khác để ấp cho cá nở (4 ngày với nhiệt độ 21 – 24oC

33. Cá Mai Quế

Cá Mai Quế

Tên: Mai Quế

Tên khoa học: Aphyocharax

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Độ PH: 6,5-7,5

Nhiệt độ nước: 23 – 270C

Môi trường nước: nước trung tính, dòng chảy mạnh.

Đây là loài cá hiền lành thường sống theo bầy đàn, trong bể sống chủ yếu ở tầng giữa của bể. Thức ăn thường dùng những loại thức ăn nhỏ mịn, và khi sinh sản thường đẻ trứng phân tán, sau khi nở cá con ăn ấu trùng tôm. Trong đàn thường thì những con đực mầu sắc sặc sỡ hơn nhưng con cái.

Xuất xứ: Nam Mỹ

34. Cá Neon Đen

Cá Neon Đen

Tên: Neon đen

Tên khoa học: Hyphessobrycon

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Môi trường nước mềm. Nhiệt độ: 21 – 280 . Độ PH: 6-8

Đặc điểm: thân mảnh, nước: nhỏ, có sọc đen giữa người, lưng tròn.

Thức ăn: thức ăn nhỏ, mịn, mồi sống, tôm xay, thịt xay

Là loài cá hiền lành, thân thiện thường sống thành đàn, sống ở tầng trên và tầng giữa.Dễ sinh trong môi trường nhân tạo, đẻ trứng ở nhiệt độ 85 -860F. Chú ý khi cá đẻ dùng sỏi hoặc lưới trải xuống đáy bể để trứng lọt xuống, tránh bị cá bố mẹ ăn. Sau 22 đến 27h trứng sẽ nở. Neon đen là loài cá không ưa ánh sáng, thích nước tĩnh và nhiều thực vật thủy sinh.

Xuất xứ: Brazil

35. Cá Hồng Đào

Cá Hồng Đào

Tên: Cá hồng đào

Tên khoa học: Puntius titteya

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 5cm

Giới tính: Cá trống có màu đỏ thắm khi đã trưởng thành, cá mái màu nhạt và luôn hiện rõ một vân đen từ mắt đến đuôi

Thức ăn: Tảo lam, Ms, K

Tầng sống: Giữa và đáy.

Quan hệ: Hòa bình.

Sinh sản: Tương đối dể trong môi trường nhân tạo với từng nhóm nhỏ cân đối số trống và mái

Môi trường: Cá dể thích nghi nước cứng, trung bình, mềm

Nhiệt độ: 26 – 30 oC

36. Cá Hòa Thượng

Cá Hòa Thượng

Tên: Cá hòa thượng

Tên khoa học: Geophagus balzanii

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 10cm. Tuổi thọ: 10 năm

Giới tính: Cá trống có kích thước lớn, cá mái nhỏ hơn chỉ khoảng 14 cm . Cá trống có phần trán dồ về phía trước, có những vây tia nhỏ ở cuối vây lưng và rãi rác những điểm trắng trên vây này . Cá mái có khoảng 5 – 8 vệt đen rõ trên thân

Thức ăn: Mồi sống, ốc, tôm tép và mồi khô. Tầng sống: Tầng đáy. pH: 6,5 – 7,5

Quan hệ: Bề ngoài có vẽ hiếu chiến nhưng lại khá hòa bình với những loại cá không quá bé . Hoàn toàn có thể nuôi ghép với các loại cat fish, tetra lớn …Nếu nuôi riêng có thể giữ 2-3 cá mái hay nhiều hơn bên cạnh một cá trống

Sinh sản: Khi đạt kích thước 5cm, cá trống trưởng thành và bắt đầu có những thay đổi về hình dáng và màu sắc . Cá mái đẻ đến 500 trứng trê mặt đá phẳng, cá trống thụ tinh và sau đó rời khỏi cá mái . Trứng được cá mẹ bảo vệ và nở sau 24 – 32h

37. Cá Hồng Ngọc

Cá Hồng Ngọc
Tên: Cá hồng ngọc

Tên khoa học: hemichromis bimaculatus

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kích thước: 8 – 10cm

Tuổi thọ: 10 năm

Giới tính: Rất khó phân biệt

Thức ăn: ăn tạp

Tầng sống: Tâng giữa

Quan hệ: sống hòa bình

Sinh sản: Rất khó để phân biệt trống mái nên người ta thường nuôi từng đàn, khi thấy bắt cặp mới tách ra cho sinh sản

Môi trường:

Nhiệt độ: 22 -30o C

38. Cá Bã Trầu – Cá Thanh Ngọc

Cá Bã Trầu – Cá Thanh Ngọc

Tên: Cá bã trầu

Tên khoa học: Trichopsis pumila

Loại sản phẩm: Cá nước ngọt

Mô tả chi tiết:

Kich thước : 7 cm (trong tự nhiên khoảng 5 cm)

Giới tính: cá trống có bộ vây nhiều màu

sắc hơn cá mái, vây bụng cá trống dài và to hơn.

39. Cá Đào Tam Hoàng

Cá Đào Tam Hoàng

Tên: Cá đào tam hoàng

Tên khoa học: Chaetodontidae

Loại sản phẩm: Cá nước mặn

Mô tả chi tiết:

Phân bổ: Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương

Kích thước: 20 cm

Thức ăn: Rong, rêu,san hô, thủy sinh.

Nhiệt độ: 24 – 26 độ C

pH: 8,4

Độ mặn: 1.023 – 1.027

Xuất xứ: Ấn Độ Dương

40. Cá Phát Tài

Dù không có đủ sức mạnh, quyền uy và được sùng bái như cá rồng nhưng cá tài phát cũng là lựa chọn của nhiều gia đình “bậc trung”. Cá tài phát nếu được nuôi dưỡng tốt có thể đạt tới ngưỡng 1m, cùng với chiếc vây đuôi dài, dầy mình và màu hồng rực rỡ tin tưởng rằng có thể đem lại nhiều tài lộc, xoay chuyển vận mệnh cho gia chủ. Giá của cá tài phát dao động từ khoảng vài chục nghìn đến vài triệu tùy vào kích cỡ và màu sắc.

Cá Phát Tài

41. Cá La Hán

Cá la hán có tên tiếng Anh là “Flower Horn” và là một trong những loài cá được ưa chuộng nhất tại Việt Nam từ nhiều năm nay bởi sự may mắn và độc đáo của nó. Cá la hán ra đời nhờ vào sự lai tạo tuyệt vời của các nghệ nhân nên nó càng đáng quý. So với cá rồng và cá tài phát thì cá cảnh nước ngọt có tên cá la hán dễ nuôi hơn, tuổi thọ cũng khá cao (trên 10 năm) lại có hình thù ngộ nghĩnh với cái gù trên đầu giống như phật La hán. Tiêu chuẩn chung để đánh giá 1 chú La hán đẹp là thân hình phải có nhiều “châu” tức là nhiều vảy cá óng ánh, màu sắc sặc sỡ và cái đầu có phần gù càng to thì càng giá trị.

Cá La Hán

42. Cá Thái Hổ

Cá hổ có lẽ là loài cá cảnh hung dữ nhất hiện nay, thậm chí có thời gian đã bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, nếu yêu thích loài cá cảnh nước ngọt dũng mãnh này và biết cách chăm sóc chúng, bạn sẽ có 1 “đội quân” thực sự tuyệt vời. Cá hổ xuất xứ chủ yếu từ các nước: Thái Lan, Campuchia, Inđonexia… Cá hổ Thái Lan có thân hình dài, dạng đuôi tách rời hình chữ V nhọn. Còn cá hổ Campuchia có sọc 3 thẳng tắp, sọc giữa xiên ít, màu hanh hanh, xám xanh, khi bơi hay chúi đầu. Cá hổ Inđo thường có 3 hoặc 4 sọc. Cá hổ tuy đẹp nhưng cũng khá nguy hiểm bởi những chiếc răng sắc nhọn, do vậy khi chăm sóc bạn nên chú ý cẩn thận.
Cá Thái Hổ

43. Cá Sam là loại cá cảnh nước ngọt đẹp và dễ nuôi

Cá sam hay còn gọi là cá đuối nước ngọt cũng được coi là một trong các loại cá cảnh nước ngọt đẹp và độc đáo hiện nay. Chúng gồm hơn 22 loài thuần khác nhau và chủ yếu thuộc họ Potamotrygonidae bắt nguồn chủ yếu ở vùng Amazon. Có nhiều biến thể màu sắc và hoa văn khác nhau của các loài cá đuối. Bạn có thể thích những đốm đen trắng đan xen của cá đuối đen hoặc là hoa văn ấn tượng của loài cá đuối hổ hay cá đuối hoa. Chính sự phân bố địa lý khác nhau đã làm nên sự khác biệt của loài cá đuối để chúng ngày càng phát triển phong phú và đa dạng hơn. Tuy nhiên, các nhà khoa học cũng khuyến cáo rằng độc của 1 số loài cá sam gây nguy hiểm cho người chơi cá cảnh, do vậy, dù rất thích bạn cũng nên thận trọng.

Cá Sam là loại cá cảnh nước ngọt đẹp và dễ nuôi

44. Cá Ranchu là loại cá cảnh nước ngọt được yêu thích

Cá ranchu (Nhật Bản) vẫn luôn được mệnh danh là “vua của các loài cá vàng” và được phát triển mạnh mẽ nhất tại Nhật Bản. Đặc điểm nổi bật của cá vàng ranchu là không có vây lưng, với dáng chuẩn là các đường cong như quả trứng gà nên trông ngộ nghĩnh và rất đáng yêu. Ranchu cũng khá dễ nuôi, tuy nhiên nếu bạn muốn nuôi 1 con Ranchu chuẩn không lai tạp nhiều thì mức giá sẽ khá cao.

Cá Ranchu là loại cá cảnh nước ngọt được yêu thích

45. Cá Hoàng Bảo Yến

So với những loài cá trên thì cá hoàng bảo yến có giá “bình dân” hơn cả, chỉ khoảng vài chục nghìn đến dưới 1 triệu đồng/con. Cá hoàng bảo yến có nhiều màu sắc sặc sỡ trong đó chủ yếu là sắc vàng nên được quan niệm là đem lại may mắn cho gia chủ. Đây cũng là loài cá cảnh nước ngọt nhập nội và được lai tạo từ những năm 2002 và trở thành cá cảnh do bị thoát ra từ các bè sản xuất trên hồ Trị An.

Cá Hoàng Bảo Yến
Các loài cá cảnh nước ngọt đẹp nhất và phổ biến trên đều tượng trưng cho sự may mắn, phát tài, thịnh vượng với các mức giá khác nhau phù hợp cho nhiều gia đình. Tuy nhiên, để có được nguồn cung tốt nhất, bạn nên tìm đến địa chỉ uy tín để được tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan đến việc chăm sóc cá. Cá cảnh phúc long– Đại diện chính thức của AZOO tại Việt Nam chính là nơi để bạn gửi trọn niềm tin.

Hãy đến trực tiếp địa chỉ 15b/110 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội để được tận mắt thấy những chú cá cảnh nước ngọt đẹp với đầy đủ các size, có nguồn ngốc nhập khẩu từ các nước Indonexia, Malaysia, Singapor, Thái Lan, Trung Quốc và các nước khác nhau trên thế giới Hoặc gọi ngay đến 0912217907 đế được hỏi đáp và tư vấn về cá cảnh tốt nhất.

Một số loài cá khá phổ biến được chọn nuôi nhiều nhưng có đặc điểm cần chú ý:

Ai cũng thích có 1 bể cá lớn thả đủ loại phải không nào? Có 1 số loài cá khá phổ biến khi nuôi cộng đồng nhưng nó có thể gây nguy hiểm cho những chú cá khác, sau đây xin cung cấp 1 số loại cá phổ biến nhưng cần lưu ý về những chú cá này trước khi nuôi chung.

1. Cá Ông Tiên

Có thể bạn sẽ bất ngờ vì đây là cá phổ biến và đẹp, và rất dễ nuôi, tuy nhiên khi lớn chúng sẽ rất hung dữ, nhất là mùa sinh sản, nếu nuôi trong hồ thủy sinh, nó có thể ăn những con cá nhỏ như neon, bảy màu,… khi chúng lớn. Nên lựa size nhỏ hoặc nuôi cá lớn riêng.

Cá Ông Tiên

2. Cá Cánh Buồm, Tứ Vân, Hồng Nhung

Đây cũng là những loại cá phổ biến, nhưng chúng có thể rỉa vây của những con cá có vây, đuôi dài như bảy màu, vàng, ông tiên,… Nên nuôi chúng chung hoặc với những con cá vây hay đuôi ngắn như hỏa tiễn, hòa lan, ngựa vằn,…

Tứ Vân
Hồng Nhung
Cá Cánh Buồm

3. Cá Lau Kính, Cá Nô Lệ

Là loài cá dọn bể phổ biến, tuy nhiên chúng hay mút nhớt cá, đặc biệt cá dĩa, nên phải cẩn trọng trước khi nuôi chúng, và khi không nuôi lau kiếng nữa, không nên thả ra sông hồ, để cho nó chết khô luôn vì thả ra lau kiếng sẽ trở thành mối nguy hại như rùa tai đỏ, có thể thấy bây giờ ở sông rất nhiều lau kiếng do chúng bị thả ra do người nuôi cá và thành sinh vật ngoại lai do thích nghi mạnh, trong khi nó không có giá trị, bắt thì hư lưới nên phát tán rất nhanh.

Cá Lau Kính
Cá Nô Lệ

4. Cá Sặc Kiểng

Đây là loài cá sống được môi trường nghèo oxi, cách nuôi như cá betta (xiêm đá, phướn), có thể nuôi trong hũ nhỏ, nuôi trong hồ có rong hay hồ thủy sinh sẽ lên màu rất đẹp, nhưng những con kích thước lớn sẽ rất hung dữ, đặc biệt là đực, chẳng khác nào nuôi betta trống chung với cá khác, nên lựa size nhỏ, khi to, thấy hung dữ có thể nuôi riêng trong hũ hoặc phóng sinh (bạn cứ an tâm vì đây là 1 loài cá bản địa VN, thường người ta đánh bắt để bán kiểng).

Cá Sặc Kiểng
Do cùng họ hàng với cá tai tượng, xiêm đá,…nên rất hung dữ khi lớn lên, nuôi size nhỏ hiền hơn.
Sản phẩm khuyên dùng:
Máy vệ sinh bể cá đa năng Battery Cleaner
– Giá bán: 390 nghìn vnđ
– Có thể hút cặn bẩn bể; lọc qua giỏ lọc rồi trả về bể
– Bơm hút cặn bẩn ra xô
– Chỉ cần bấm nút & di chuyển đầu hút khắp bể

Xem thêm

Chuyên mục: Cá Cảnh
Bài viết liên quan

Trang web này sử dụng cookies.